Máy nén khí và các thông số kỹ thuật cần biết. Khi tìm mua máy nén khí, chúng ta thường chú trọng đến những chi tiết như chất lượng, xuất xứ và các thông số cơ bản. Đây là các yếu tố quan trọng giúp bạn mua được một chiếc máy nén khí phù hợp với mục đích sử dụng và công việc chuyên môn. Sau đây, META.vn chia sẻ đến bạn tổng quan về các thông số cơ bản của máy nén khí và giúp bạn hiểu rõ hơn nhé!
Máy nén khí và các thông số kỹ thuật cần biết
Xem thêm: Máy nén khí – Định nghĩa và Công dụng
Các thông số kỹ thuật của máy nén khí
Máy nén khí được thiết kế dựa trên những thông số cơ bản sau:
Lưu lượng và những điều cần biết về máy nén khí
Lưu lượng khí của máy nén khí thường được tính theo đơn vị: lít/phút, m3/phút, CFM, Nm3/phút. Trước khi chọn mua máy nén khí, bạn phải biết được lưu lượng của các dụng cụ/thiết bị sử dụng khí nén và tổng lưu lượng khí của máy nén sẽ bằng tổng lưu lượng của toàn bộ các dụng cụ và cộng thêm 25%. Công thức tính như sau:
Lưu lượng máy nén khí = Lưu lượng (Thiết bị 1 + Thiết bị 2 +….+ Thiết bị n) x 1,25
Áp lực khí nén thường được tính theo đơn vị Mpa, bar, kgf/cm2, Psi, Atm… Với công thức quy đổi như sau:
1 Mpa = 10 bar
1 Atm pressure = 1,01325 bar
1 Bar = 14,5038 Psi
1 Bar = 1,0215 kgf/cm2
Công suất máy nén khí thường được tính theo đơn vị Kw hoặc HP (sức ngựa) với công thức quy đổi như sau:
1kw = 1,35HP
1HP = 0.746Kw
Nguồn điện
Bạn nên xem xét kỹ nhu cầu sử dụng mình cần máy nén khí mạch điện 1 pha hay 2 pha. Nếu là dòng điện 1 pha, thì hiệu điện thế thông thường là 110V, 220V và máy nén khí có công suất 1HP trở xuống có thể sử dụng dòng điện 110V, 1HP trở lên có thể sử dụng dòng điện 220V.
Còn với máy nén khí có công suất 5HP hoặc lớn hơn thì có thể sử dụng nguồn điện 2 pha. Nếu sử dụng các dụng cụ đòi hỏi nguồn khí biến động và thời gian chịu tải lớn hơn 5 phút thì bạn nên cân nhắc mua máy biến tần sử dụng.
Cấu tạo của máy nén khí
Hệ thống máy nén khí gồm nhiều chi tiết cơ bản, tuy nhiên các bộ phận cơ bản của máy nén khí phải đầy đủ bao gồm: Máy nén khí + bình tích áp + máy sấy khí + lọc.
Máy nén khí: Có chức năng làm tăng áp suất của chất khí, giúp cho năng lượng cho dòng khí tăng lên và đồng thời nén khí lại khiến nó tăng áp suất và nhiệt độ. Sản phẩm máy nén khí có nhiều kiểu lưu lượng và áp lực khác nhau. Có 2 loại máy nén khi phổ biến hiện nay, một là máy nén khí không dầu (100% khí sạch, không ồn) phù hợp sử dụng trong ngành y tế, dược phẩm, nha khoa, thực phẩm, khu chế biến… Loại thứ 2 là máy nén khi có dầu, thường được sử dụng trong khu công nghiệp nặng, ngành cơ khí điều khiển, sửa chữa máy móc, ô tô.
Bình tích áp khí (dung tích bình khí của máy nén khí): Là bình lưu trữ khí nén với áp lực cao. Tùy vào từng loại máy mà dung tích bình khí cũng khác nhau. Đối với các ngành công nghiệp lớn có nhu cầu sử dụng cao thì nên chọn loại bình nén khi lớn.
Máy sấy khí: Máy nén khí là thiết bị cần có trong mỗi dòng máy nén khí. Như ta đã biết thì khí đi từ ngoài môi trường vào không chỉ mang theo bụi bẩn mà cả hơi nước, lượng hơi nước này sẽ phụ thuộc vào độ ẩm bên ngoài. Cách xử lý hơi nước của máy sấy khí, đó là thu thập những giọt nước ngưng tụ rồi sau đó hâm nóng không khí, hơi nước sẽ biến mất và đảm bảo độ khô cho khí.
Nếu máy không có chức năng sấy khí này, hơi nước sẽ không được loại bỏ khi nén, do đó khí sinh ra sẽ mang theo một lượng hơi nhất định. Khi đi qua các chi tiết máy và thiết bị sử dụng khí, nó sẽ gây hoen gỉ, ăn mòn, khô dầu.
>> Xem thêm: Tư vấn chọn máy nén khí theo nhu cầu sử dụng thực tế